KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
NĂM 2018
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ
BÁO CÁO
KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
NGHỀ CÔNG NGHỆ Ô TÔ
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NĂM 2018
Ninh Bình, tháng 10 năm 2018
MỤC LỤC
NGHỀ CÔNG NGHỆ Ô TÔ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG 1
1. Giới thiệu về trường cao đẳng cơ điện xây dựng Việt Xô 1
1.1. Thông tin chung về trường Cao đẳng Cơ điện xây dựng Việt Xô 1
1.2. Thông tin khái quát về lịch sử phát triển và thành tích nổi bật 1
1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của trường 2
1.3.2. Danh sách cán bộ lãnh đạo chủ chốt 4
1.3.3. Tổng số cán bộ, giáo viên của trường 4
1.4. Các nghề đào tạo và quy mô đào tạo 5
1.5. Cơ sở vật chất, tài chính 6
2. Thông tin về khoa cơ khí động lực 7
2.3. Các chương trình đào tạo được giao phụ trách 9
3. Thông tin về chương trình đào tạo nghề công nghệ ô tô trình độ cao đẳng 9
3.1. Lịch sử phát triển và thành tích nổi bật 9
3.2. Mục tiêu của chương trình đào tạo 11
3.4. Tóm tắt nội dung chương trình dạy nghề 13
KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 16
1.4. Phương pháp tự đánh giá 16
1.5. Các bước tiến hành tự đánh giá 17
2.1. Tổng hợp kết quả tự đánh giá 18
2.2. Tự đánh giá theo từng tiêu chí, tiêu chuẩn 23
CBCNV |
: |
Cán bộ công nhân viên |
CĐ |
: |
Cao đẳng |
CNTT&NN |
: |
Công nghệ thông tin và ngoại ngữ |
CP |
: |
Cổ phần |
CSTĐ |
: |
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
CTĐT |
: |
Chương trình đào tạo |
DN |
: |
Doanh nghiệp |
ĐK |
: |
Điều kiện |
GD&ĐT |
: |
Giáo dục và đào tạo |
GDNN |
: |
Giáo dục nghề nghiệp |
GV |
: |
Giáo viên |
GVHD |
: |
Giáo viên hướng dẫn |
HĐTĐ |
: |
Hội đồng thẩm định |
HSSV |
: |
Học sinh, sinh viên |
HTNV |
: |
Hoàn thành nhiệm vụ |
HTTNV |
: |
Hoàn thành tốt nhiệm vụ |
HTXSNV |
: |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
KT&KĐCL |
: |
Khảo thí và kiểm định chất lượng |
KTX |
: |
Ký túc xá |
KHCB |
: |
Khoa học cơ bản |
LĐTB&XH |
: |
Lao động thương binh và xã hội |
MH/MĐ |
: |
Môn học, mô đun |
NN&PTNT |
: |
Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
QĐ |
: |
Quyết định |
QTĐS |
: |
Quản trị đời sống |
SV |
: |
Sinh viên |
TC |
: |
Trung cấp |
TCDN |
: |
Tổng cục dạy nghề |
TCGDNN |
: |
Tổng cục giáo dục nghề nghiệp |
TCKT |
: |
Tài chính kế toán |
TCHC |
: |
Tổ chức hành chính |
TĐH |
: |
Tự động hóa |
TNHH |
: |
Trách nhiệm hữu hạn |
TS |
: |
Tuyển sinh |
TS-GTVL-QHQT |
: |
Tuyển sinh, giới thiệu việc làm và hợp tác quốc tế |
TT |
: |
Trung tâm |
TTLĐ |
: |
Lao động tiên tiến |
UBND |
: |
Ủy ban nhân dân |
GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ, KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
NGHỀ CÔNG NGHỆ Ô TÔ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu về trường cao đẳng cơ điện xây dựng Việt Xô
1.1. Thông tin chung về trường Cao đẳng Cơ điện xây dựng Việt Xô
– Tên trường: Trường Cao đẳng Cơ điện xây dựng Việt Xô
– Tên Tiếng Anh: VietXo College of Electro Mechanization and Construction
– Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Địa chỉ trường:
– Trụ sở chính: số 184, đường Quyết Thắng, phường Trung Sơn, thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình.
– Email: Caodangvietxo2012@gmail.com; Website: Caodangvietxo.edu.vn
– Năm thành lập trường:
+ Năm thành lập đầu tiên: 1960
+ Năm thành lập trường Cao đẳng nghề Cơ điện xây dựng Tam Điệp: 2006
+ Năm thành lập trường Cao đẳng nghề Cơ điện xây dựng Việt Xô: 2012
– Loại hình đào tạo: Công lập
1.2. Thông tin khái quát về lịch sử phát triển và thành tích nổi bật
Trường Cao đẳng Cơ điện xây dựng Việt Xô tiền thân là Trường Trung học và dạy nghề Cơ Điện Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, được thành lập theo QĐ số 02/NN-TCCB-QĐ ngày 03 tháng 01 năm 1997 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trên cơ sở hợp nhất và tổ chức lại 3 trường:
– Trường Trung học Cơ khí nông nghiệp Trung ương (thành lập năm 1960)
– Trường Công nhân Xây dựng nông nghiệp (thành lập năm 1968)
– Trường Công nhân Cơ khí nông nghiệp Việt- Xô (thành lập năm 1979).
Trường được nâng cấp thành Trường Cao đẳng nghề Cơ điện xây dựng Tam Điệp theo QĐ số 1988/2006/QĐ-BLĐTBXH ngày 29/12/2006.
Trường được đổi tên thành Trường Cao đẳng nghề Cơ điện xây dựng Việt Xô theo QĐ số 358/QĐ-BLĐTBXH ngày 23/3/2012. Năm 2017 đổi tên thành Trường Cao đẳng Cơ điện xây dựng Việt Xô theo QĐ số 919/QĐ-BLĐTBXH ngày 20/6/2017.
Đội ngũ giáo viên, cán bộ, công nhân viên của trường hiện có 208 người. Đội ngũ CBGV tham gia giảng dạy là 164, trong đó: 01 tiến sĩ, 97 thạc sĩ, 63 người có trình độ đại học, 03 trung cấp.
Quy mô đào tạo hàng năm hàng năm từ 3.000 – 3.500 học sinh, sinh viên. Địa điểm tuyển sinh và cung ứng nhân lực tập trung chủ yếu ở khu vực nam đồng bằng sông Hồng, bắc Khu Bốn cũ và các tỉnh Tây nam bộ. Lịch sử phát triển của Trường được nối tiếp truyền thống tốt đẹp của các trường thành viên trước đây.
Trường có 06 nhà giáo được phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú, 26 nhà giáo đạt danh hiệu nhà giáo giỏi cấp quốc gia, 80 nhà giáo giỏi cấp tỉnh, 02 nhà giáo được nhận giải thưởng Nguyễn Văn Trỗi về dạy nghề.
Những thành tích nổi bật trong công tác đào tạo:
– Giành được 07 Huy chương vàng, 01 Huy chương đồng tại Hội thi tay nghề khối ASEAN từ năm 2010-2014;
– 04 chứng chỉ nghề xuất sắc tại các kỳ thi tay nghề thế giới từ năm 2007-2013;
– Tại các kỳ thi tay nghề Quốc gia giành 09 giải nhất, 03 giải nhì, 15 giải ba;
– Tại kỳ thi tay nghề cấp Bộ, Tỉnh giành 77 giải nhất, 58 giải nhì, 26 giải ba;
– Giải nhất Hội giảng dạy nghề toàn quốc năm 2013;
– Giải nhì Hội giảng dạy nghề toàn quốc năm 2015;
Nhà trường đã được Nhà nước trao tặng:
– 03 Huân chương Lao động hạng ba cho tập thể (năm 1990, 1995, 1996);
– 05 Huân chương Lao động hạng ba cho 05 cá nhân;
– 01 Huân chương Lao động hạng nhì cho tập thể (năm 2002);
– 01 Huân chương Lao động hạng nhì cho cá nhân;
– Huân chương Lao động hạng nhất cho tập thể Trường (năm 2008);
– Bằng khen của Chính phủ (năm 1995, 2001);
– Cờ thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo (năm 1996, 2005);
– Cờ thi đua của Bộ NN&PTNT (năm 1995, 2005);
– Cờ thi đua của UBND tỉnh Ninh Bình (năm 1998);
– Cờ thi đua của Chính phủ (12/2010);
– Cờ thi đua của Bộ NN&PTNT (11/2010);
– Cờ thi đua của Công đoàn ngành NN&PTNT Việt Nam (08/2011);
– Bằng khen của Bộ NN&PTNT năm học 2010 – 2011;
– Cờ thi đua của UBND tỉnh Ninh Bình (08/2011);
– 02 cá nhân đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua toàn quốc năm 2010 và 2012;
– Huân chương Độc lập hạng ba cho tập thể Nhà trường (năm 2012);
– Cờ thi đua của Chính phủ về thành tích huấn luyện học sinh giỏi Quốc gia, khu vực và Thế giới (năm 2013);
– Cờ thi đua của Chính phủ năm 2017
– Nhà trường liên tục từ năm 1997 đến 2017 được công nhận là trường tiên tiến xuất sắc của Bộ NN&PTNT và Đảng bộ trong sạch vững mạnh.
1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của trường
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRƯỜNG
ĐẢNG ỦY
HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
BAN GIÁM HIỆU
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NGOẠI NGỮ
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO
KHOA
ĐIỆN-ĐIỆN TỰ ĐỘNG HÓA
KHOA XÂY DỰNG
KHOA KINH TẾ
PHÒNG ĐÀO TẠO
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
PHÒNG TUYỂN SINH,
GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
VÀ QUAN HỆ QUỐC TẾ
PHÒNG
TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
PHÒNG QUẢN LÝ HSSV
PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
PHÒNG QUẢN TRỊ ĐỜI SỐNG
TRUNG TÂM
THÔNG TIN VÀ THƯ VIỆN
TRUNG TÂM TIN HỌC VÀ NGOẠI NGỮ
TRUNG TÂM HỖ TRỢ TUYỂN SINH VÀ PHỤC VỤ ĐÀO TẠO ĐỒNG THÁP
1.3.2. Danh sách cán bộ lãnh đạo chủ chốt
Các bộ phận |
Họ và tên |
Năm sinh |
Học vị |
Chức danh, Chức vụ |
||||
1. Ban Giám hiệu |
Phạm Ngọc Vũ |
1963 |
Thạc sĩ |
Hiệu trưởng |
||||
Vũ Văn Yên |
1965 |
Thạc sĩ |
P.Hiệu trưởng |
|||||
Lê Hồng Phong |
1974 |
Thạc sĩ |
P.Hiệu trưởng |
|||||
2. Các tổ chức Đảng, Đoàn TN, Công đoàn |
||||||||
Đảng bộ |
Phạm Ngọc Vũ |
1963 |
Thạc sĩ |
Bí thư |
||||
Công đoàn |
Lê Đình Hoan |
1965 |
Kỹ sư |
CT.Công đoàn |
||||
Đoàn Thanh niên |
Phạm Thành Nhơn |
1987 |
Thạc sĩ |
Bí thư |
||||
3. Các phòng chức năng |
||||||||
Phòng Đào tạo |
Nguyễn Xuân Hoàng |
1972 |
Thạc sĩ |
Trưởng phòng |
||||
Phòng TCHC |
Trần Ngọc Truyền |
1960 |
Thạc sĩ |
Trưởng phòng |
||||
Phòng TCKT |
Lê Đức Hinh |
1961 |
Thạc sĩ |
Trưởng phòng |
||||
Phòng Quản lý HSSV |
Lê Đình Hoan |
1965 |
Kỹ sư |
Trưởng phòng |
||||
Phòng QTĐS |
Trần Minh Long |
1971 |
Thạc sĩ |
Trưởng phòng |
||||
Phòng KT&KĐCL |
Vũ Hữu Tín |
1960 |
Thạc sĩ |
Trưởng phòng |
||||
Phòng TS-GTVL-QHQT |
Phan Thị Nhung |
1981 |
Thạc sĩ |
Trưởng phòng |
||||
4. Các khoa chuyên môn |
||||||||
Khoa KHCB |
Thịnh Văn Cường |
1980 |
Thạc sĩ |
Trưởng khoa |
||||
Khoa CNTT&NN |
Phạm Anh Đức |
1984 |
Thạc sĩ |
Trưởng khoa |
||||
Khoa Cơ khí Động lực |
Lê Hồng Phong |
1974 |
Thạc sĩ |
Phụ trách khoa |
||||
Khoa Cơ khí chế tạo |
Nguyễn Thành Hưng |
1978 |
Thạc sĩ |
Trưởng khoa |
||||
Khoa Điện-Điện TĐH |
Nguyễn Huy Hoàng |
1960 |
Thạc sĩ |
Trưởng khoa |
||||
Khoa Xây dựng |
Phùng Văn Cao |
1969 |
Thạc sĩ |
Trưởng khoa |
||||
Khoa Kinh tế |
Đỗ Văn Mạnh |
1980 |
Thạc sĩ |
Trưởng khoa |
||||
5. Các đơn vị trực thuộc |
||||||||
TT Hỗ trợ TS và phục vụ đào tạo Đồng Tháp |
Phạm Ngọc Vũ |
1963 |
Thạc sĩ |
Giám đốc |
||||
TT Tin học và ngoại ngữ |
Phạm Anh Đức |
1984 |
Thạc sĩ |
Phụ trách TT |
||||
TT Thông tin, thư viện |
Vũ Văn Dũng |
1983 |
Thạc sĩ |
Phụ trách TT |
1.3.3. Tổng số cán bộ, giáo viên của trường: 213 (tính đến ngày 15/9/2018)
– Tổng số bao gồm cả cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên kỹ thuật, tạp vụ,…bao gồm cả những người đã ký hợp đồng ngắn hạn dưới 1 năm, trong đó có 134 Nam và 79 Nữ.
– Đội ngũ giáo viên: 169 người, trong đó:
+ Nam: 119 + Nữ: 50
+ Giáo viên cơ hữu: 163 + Giáo viên thỉnh giảng: 6
1.4. Các nghề đào tạo và quy mô đào tạo
TT |
Tên nghề |
Trình độ đào tạo |
Số lượng người học nghề |
||
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Đến tháng 11/2018 |
|||
Công nghệ ô tô |
Cao đẳng |
222 |
216 |
125 |
|
Trung cấp |
262 |
373 |
75 |
||
Điện công nghiệp |
Cao đẳng |
300 |
236 |
130 |
|
Trung cấp |
647 |
334 |
130 |
||
Điện tử DD |
Cao đẳng |
33 |
20 |
60 |
|
Trung cấp |
19 |
4 |
80 |
||
KT máy lạnh và điều hòa không khí |
Cao đẳng |
273 |
209 |
80 |
|
Trung cấp |
284 |
378 |
110 |
||
Hàn |
Cao đẳng |
266 |
137 |
125 |
|
Trung cấp |
230 |
171 |
125 |
||
Cắt gọt kim loại |
Cao đẳng |
21 |
19 |
40 |
|
Trung cấp |
25 |
21 |
50 |
||
Kỹ thuật xây dựng |
Cao đẳng |
72 |
70 |
100 |
|
Trung cấp |
144 |
210 |
100 |
||
Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính |
Cao đẳng |
26 |
2 |
50 |
|
Trung cấp |
152 |
186 |
65 |
||
Quản trị mạng máy tính |
Cao đẳng |
72 |
16 |
25 |
|
Trung cấp |
0 |
0 |
20 |
||
Thiết kế đồ họa |
Cao đẳng |
14 |
9 |
30 |
|
Trung cấp |
7 |
26 |
30 |
||
HT thông tin VP |
Trung cấp |
– |
342 |
20 |
|
Kế toán doanh nghiệp |
Cao đẳng |
225 |
163 |
200 |
|
Trung cấp |
103 |
105 |
70 |
||
Văn thư hành chính |
Cao đẳng |
56 |
22 |
60 |
|
Trung cấp |
166 |
58 |
60 |
||
Vận hành máy thi công nền |
Trung cấp |
120 |
147 |
130 |
|
Điện dân dụng |
Trung cấp |
19 |
4 |
60 |
|
Mộc Xây dựng & trang trí nội thất |
Trung cấp |
3 |
3 |
25 |
|
Điện-nước |
Trung cấp |
15 |
104 |
50 |
1.5. Cơ sở vật chất, tài chính
1.5.1. Cơ sở vật chất
– Diện tích đất: Tổng diện tích đất: 212.365,9 m2, trong đó
+ Diện tích xây dựng: 73.162.03 m2
+ Công trình hạ tầng kỹ thuật: 51.995,00 m2
+ Diện tích cây xanh, đất trống: 87.193,87 m2
– Diện tích hạng mục và công trình
TT |
Hạng mục, công trình |
Diện tích xây dựng (m2) |
Diện tích sàn (m2) |
1 |
Khu hiệu bộ |
1.790,36 |
4.109,96 |
2 |
Phòng học lý thuyết |
3.690,25 |
8.845,50 |
3 |
Phòng học thực hành |
32.382,61 |
36.805,81 |
4 |
Khu phục vụ |
||
– |
Thư viện |
754,00 |
2.262,00 |
– |
Ký túc xá |
5.265,48 |
13.827,12 |
– |
Nhà ăn |
2.441,38 |
3.043,88 |
– |
Trạm y tế |
251,52 |
251,52 |
– |
Khu nhà thể chất |
7.351,20 |
7.351,20 |
– |
Sân bóng đá |
12.663,20 |
12.663,20 |
5 |
Khác (liệt kê các hạng mục công trình khác nếu có) |
||
– |
Hội trường |
931,25 |
931,25 |
– |
Phòng thường trực + nhà xe + Garage ô tô |
1.834,28 |
1.834,28 |
– |
Nhà kho |
175,93 |
175,93 |
– |
Nhà khách |
288,49 |
288,49 |
– |
Khu xử lý nước sạch, trạm bơm cấp 2 |
1.232,08 |
1.232,08 |
6 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
51.995,00 |
51.995,00 |
7 |
Cây xanh |
69.890,00 |
69.890,00 |
8 |
Đất ở CBCNV |
2.110,00 |
2.110,00 |
9 |
Đất trống |
17.303,87 |
17.303,87 |
TỔNG |
212.350,90 |
234.921,09 |
1.5.2. Tài chính (ĐVT:1.000đ)
TT |
Năm |
Các nguồn thu của trường |
Tổng cộng |
||
---|---|---|---|---|---|
Học phí |
Ngân sách |
Khác |
|||
1 |
2016 |
3.021.103.080 |
48.251.876.000 |
51.272.979.080 |
|
2 |
2017 |
3.403.555.146 |
50.491.008.000 |
53.894.563.146 |
|
3 |
2018 |
3.400.000.000 |
48.759.833.000 |
52.159.833.000 |
2. Thông tin về khoa cơ khí động lực
Tên khoa: Khoa Cơ khí động lực
Tên Tiếng Anh: Faculty of Mechanical Engineering
Số điện thoại: 02293 864 066
Số fax:02293 773 760
Email: cokhidonglucvietxo@gmail.com
Khoa Cơ khí động lực được thành lập từ tháng 9 năm 2001, được tách ra từ Khoa Cơ khí trên cơ sở nền tảng của Ban sửa chữa và Ban sử dụng của trường. Hiện nay Khoa có hai tổ bộ môn: Tổ bộ môn sửa chữa và Tổ bộ môn sử dụng.
Sau 17 năm kể từ khi hợp nhất, khoa Cơ khí động lực luôn được đánh giá là một trong những khoa đi đầu của nhà trường về chất lượng đội ngũ nhà giáo cũng như chất lượng đào tạo nghề. Số nhà giáo hiện tại của Khoa là 16 người trong đó 08 người có trình độ trên đại học. Đội ngũ nhà giáo của Khoa có trình độ chuyên môn vững vàng, am hiểu về nghiệp vụ sư phạm; có kỹ năng và phương pháp giảng dạy đáp ứng mục tiêu đào tạo nghề. Tham gia giảng dạy tại Khoa hiện nay chủ yếu là đội ngũ cán bộ nhà giáo trong Khoa, ngoài ra nhà trường còn huy động thêm đội ngũ nhà giáo kiêm nhiệm là những nhà giáo đã có kinh nghiệm trong công tác đào tạo hiện là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy trong đó có nghề Công nghệ ô tô trình độ CĐ.
Khoa Cơ khí động lực được Nhà trường giao nhiệm vụ đào tạo 2 nghề:
1. Vận hành máy thi công nền.
2. Công nghệ ô tô.
Với các trình độ đào tạo: Cao đẳng; trung cấp; sơ cấp.
Chức năng:
Khoa trực thuộc Ban giám hiệu, trực tiếp thực hiện kế hoạch giảng dạy, giáo dục HSSV, đảm bảo chất lượng đào tạo các nghề do Khoa quản lý.
Nhiệm vụ:
– Tổ chức công tác đào tạo, giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục học sinh, sinh viên theo chương trình, kế hoạch được nhà trường phân công;
– Quản lý cán bộ, viên chức và học sinh sinh viên thuộc Khoa, tổ bộ môn. Chấm công lao động, bình xét thi đua, phân công nhiệm vụ và bố trí vị trí làm việc cho giáo viên;
– Việc bố trí giờ giảng đối với lãnh đạo, quản lý các Khoa, Tổ bộ môn trực thuộc và nhà giáo tập sự đúng theo QĐ về định mức giờ giảng của Hiệu trưởng;
– Tổ chức biên soạn và chỉnh lý chương trình, giáo trình. Nghiên cứu và cải tiến nội dung, phương pháp giảng dạy. Lập kế hoạch mua sắm, bổ sung và bảo dưỡng trang thiết bị dạy học hàng năm. Tổ chức thực hiện làm mô hình, học cụ phục vụ công tác giảng dạy;
– Thực hiện các hoạt động thực nghiệm, nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ thuật công nghệ vào quá trình dạy nghề và tham gia các hoạt động sản xuất kết hợp đào tạo;
– Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ cho đội ngũ nhà giáo của Khoa, Tổ như: Hội thảo chuyên đề, nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến, hội thi nhà giáo giỏi, dự giờ, tham quan học tập và trao đổi kinh nghiệm, thâm nhập thực tiễn cho nhà giáo theo học kỳ, năm học. Thực hiện công tác kiểm tra đánh giá chất lượng giáo viên, thông qua giáo án, kiểm tra hồ sơ giảng dạy và duyệt kế hoạch công tác cá nhân hàng năm của nhà giáo;
– Tổ chức bồi dưỡng luyện thi học sinh giỏi các cấp theo kế hoạch của trường ;
– Tổng hợp và báo cáo kết quả giảng dạy của khoa, bộ môn, chất lượng học tập rèn luyện của học sinh cho phòng Đào tạo và phòng Công tác học sinh theo quy định ;
– Tổ chức thi hết MH/MĐ, thi học kỳ, thi tốt nghiệp theo quy chế hiện hành. Trực tiếp quản lý việc tổ chức học bù, thi lại, học thêm, học lại…và quyết toán các khoản lệ phí với Phòng TCKT;
– Tổ chức đào tạo ngoài chính quy, quản lý khai thác phòng học, trang thiết bị máy móc, đồ dùng dạy học đảm bảo hiệu quả, an toàn và đúng theo quy định của Hiệu trưởng.
– Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ban Giám hiệu
Khoa Cơ khí động lực có 14 nhà giáo cơ hữu, trong đó có 08 nhà giáo trình độ thạc sĩ, 06 nhà giáo có trình độ đại học.
Cơ cấu tổ chức của khoa như sau:
CHI BỘ KHOA
BAN
CHỦ NHIỆM KHOA
CÔNG ĐOÀN KHOA
CHI ĐOÀN KHOA
BỘ MÔN VẬN HÀNH
MÁY THI CÔNG NỀN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ Ô TÔ
CÁC GIÁO VIÊN
CÁC LỚP HỌC SINH
2.3. Các chương trình đào tạo được giao phụ trách
STT |
Tên chương trình đào tạo |
Trình độ |
|||
Cao đẳng |
Trung cấp |
Liên thông TC lên CĐ |
Sơ cấp |
||
1 |
Công nghệ ô tô |
x |
x |
x |
x |
2 |
Vận hành máy thi công nền |
x |
x |
3. Thông tin về chương trình đào tạo nghề công nghệ ô tô trình độ cao đẳng
3.1. Lịch sử phát triển và thành tích nổi bật
Khoa cơ khí Động lực được thành lập từ tháng 9 năm 2001 được tách ra từ Khoa Cơ Khí trên cơ sở nền tảng của hai ban nghề đó là: Ban sửa chữa và Ban sử dụng của trường. Kế thừa truyền thống của hai Ban nghề, sau 17 năm phát triển và trưởng thành cho đến nay Khoa cơ khí Động lực đã trở thành một trong những Khoa chủ lực của trường với đội ngũ nhà giáo giảng dạy tại Khoa đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, có trách nhiệm, tâm huyết với nghề nghiệp. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo nghề Khoa đang quản lý có đủ về số lượng, chủng loại với công nghệ tiên tiến đảm bảo tốt cho công tác giáo dục nghề nghiệp cho người học. Từ 2001 đến nay, Khoa đã đào tạo hàng nghìn sinh viên CĐ, TC Công nghệ ô tô và TC vận hành máy thi công, tỷ lệ học sinh có việc làm ngay sau tốt nghiệp đạt trên 80%.
Những thành tích nổi bật trong công tác đào tạo:
* Thành tích của tập thể khoa
– Bằng khen của Bộ NN&PTNT (QĐ số 1208/QĐ-BNN-VP, ngày 31/5/2005)
– Bằng khen của Bộ NN&PTNT (QĐ số 3418/QĐ-BNN, ngày 09/11/2006)
– Bằng khen của Bộ NN&PTNT (QĐ số 3079/QĐ-BNN-VP, ngày 16/10/2007)
– Bằng khen của Bộ NN&PTNT (QĐ số 3037/QĐ-BNN, ngày 26/10/2009)
– Bằng khen của Bộ NN&PTNT (QĐ số 1242/QĐ-BNN, ngày 10/5/2010)
– Bằng khen của Bộ NN&PTNT (QĐ số 2650/QĐ-BNN, ngày 05/10/2011)
– Bằng khen của Bộ NN&PTNT (QĐ số 2602/QĐ-BNN, ngày 04/11/2013)
– Bằng khen của Công đoàn ngành NN&PTNT (QĐ số số 302/QĐ-BTV, ngày 01/10/2007)
– Bằng khen của Công đoàn ngành NN&PTNT (QĐ số 244/QĐ-BTV, ngày 14/9/2009)
– Bằng khen của Công đoàn ngành NN&PTNT (QĐ số 277/QĐ-BTV, ngày 11/9/2013)
– Bằng khen của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT năm 2016
– Bằng khen của UBND tỉnh Ninh Bình năm 2016.
– Bằng khen của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT về thành tích “hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ công tác năm học 2015-2016 và 2016-2017”
– Bằng khen của Ban chấp hành Đảng bộ trường cao đẳng Cơ điện xây dựng việt xô về thành tích “chi bộ trong sạch, vững mạnh năm 2017”
– Bằng khen của Ban chấp hành tỉnh Ninh Bình về thành tích “Đã có thành tích xuất sắc trong công tác Đoàn và phong trào thanh niên trường học năm học 2016-2017”
– Bằng khen của Ban chấp hành Đảng bộ trường Cao đẳng Cơ điện xây dựng Việt Xô về thành tích “Chi bộ trong sạch, vững mạnh năm 2018”
* Thành tích của giáo viên
– 06 chiến sỹ thi đua cấp bộ, nhiều nhà giáo được tặng bằng khen của bộ NN&PTNT và Bộ GD&ĐT;
– 11 nhà giáo được công nhận là nhà giáo dạy giỏi quốc gia;
– 11 nhà giáo có sáng cải tiến được công nhận là sáng cải tiến cấp tỉnh.
* Thành tích trong hội thi nghề của học sinh – sinh viên
+ Hội thi tay nghề Quốc gia: 01 giải khuyến khích;
+ Hội thi tay nghề cấp Bộ NN&PTNT: 03 giải nhất; 02 giải nhì;
+ Hội thi tay nghề cấp tỉnh Ninh Bình: 05 giải nhất; 02 giải nhì.
3.2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
3.2.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo nghề công nghệ ô tô nhằm đào tạo đội ngũ người lao động:
+ Có kiến thức cơ bản về nghề, có kỹ năng thành thạo trong việc kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa các cơ cấu, hệ thống trên ô tô. Có khả năng tổ chức, quản lý một cơ sở sản xuất. Đáp ứng được nguồn nhân lực cho sự nghiệp Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước.
+ Có phẩm chất đạo đức, sức khoẻ, nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà Nước.
3.2.2. Mục tiêu cụ thể
a. Kiến thức
+ Vận dụng được kiến thức kỹ thuật cơ sở vào việc tiếp thu các kiến thức chuyên môn nghề Công nghệ ô tô;
+ Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động các hệ thống, cơ cấu trong ô tô;
+ Trình bày được cách đọc các bản vẽ kỹ thuật và phương pháp tra cứu các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành ô tô;
+ Giải thích được nội dung các công việc trong quy trình tháo, lắp, kiểm tra, hiệu chỉnh, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô;
+ Trình bày được các chỉ tiêu, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng và phương pháp đo kiểm của từng loại chi tiết, hệ thống trong ô tô;
+ Trình bày được nguyên lý hoạt động của các hệ thống điều khiển bằng điện tử, khí nén và thuỷ lực của ô tô hiện đại;
+ Giải thích được các phương pháp chẩn đoán sai hỏng của các cơ cấu và hệ thống trong ô tô;
+ Trình bày được yêu cầu cơ bản và các bước tiến hành khi lập quy trình kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô;
+ Trình bày được nguyên lý, phương pháp vận hành và phạm vi sử dụng các trang thiết bị trong nghề Công nghệ ô tô;
+ Trình bày được các nội dung, ý nghĩa của kỹ thuật an toàn và vệ sinh công nghiệp;
+ Trình bày được nội dung và những nguyên lý cơ bản trong công tác quản lý và tổ chức sản xuất.
b. Kỹ năng
+ Lựa chọn đúng và sử dụng thành thạo các loại dụng cụ, thiết bị tháo, lắp, đo và kiểm tra trong nghề Công nghệ ô tô;
+ Thực hiện công việc tháo, lắp, kiểm tra, chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa các cơ cấu và các hệ thống cơ bản trong ô tô đúng quy trình kỹ thật và đảm bảo an toàn lao động;
+ Thực hiện được công việc kiểm tra, chẩn đoán và khắc phục các sai hỏng của các hệ thống điều khiển bằng điện tử, khí nén và thuỷ lực trong ô tô;
+ Lập được quy trình kiểm tra, chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật và an toàn;
+ Lập được kế hoạch sản xuất; tổ chức và quản lý các hoạt động sản xuất đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn an toàn, tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp;
+ Giao tiếp được bằng tiếng Anh trong công việc; sử dụng máy vi tính tra cứu được các tài liệu chuyên môn và soạn thảo văn bản;
+ Làm được các công việc cơ bản của người thợ nguội, thợ hàn và thợ điện phục vụ cho quá trình sửa chữa ô tô;
+ Có khả năng tiếp thu và chuyển giao công nghệ mới trong lĩnh vực ô tô;
+ Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng được về kiến thức, kỹ năng nghề cho thợ bậc thấp hơn.
c. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
+ Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô.
+ Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của Sinh viên
Phương thức đào tạo đang được áp dụng đối với nghề Công nghệ Ô tô là đào tạo theo niên chế. Hình thức đào tạo chính quy tập trung tại trường, tại các cơ sở liên kết, bồi dưỡng chuyên sâu các kỹ năng nghề có liên quan tới công nghệ Ô tô. Với phương thức này các nhà giáo dạy nghề có thể truyền thụ kiến thức, kỹ năng cho người học một cách trực tiếp, vì vậy người học có thể tiếp thu kiến thức, kỹ năng tốt hơn.
– Đối với hình thức đào tạo tập trung: Nhà trường tổ chức đào tạo 2 cấp trình độ là CĐ và TC. Các hệ đào tạo được thực hiện theo đúng chương trình, kế hoạch đào tạo đã được phê duyệt và thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách cho người học theo quy định của Nhà nước;
– Liên kết đào tạo: Thực hiện theo Hợp đồng đào tạo. Phần kiến thức được đào tạo tại các cơ sở liên kết; phần kỹ năng nghề HSSV được đưa về trường đào tạo;
3.4. Tóm tắt nội dung chương trình dạy nghề
Chương trình đào tạo nghề Công nghệ ô tô trình độ Cao đẳng của trường được xây dựng năm 2008 ban hành theo QĐ số 1132/QĐ-TrCĐN-ĐT ngày 08/11/2008 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Cơ Điện xây dựng Tam Điệp;
Năm 2012, chương trình được chỉnh sửa và ban hành theo QĐ số: 514/QĐ-TrCĐN-ĐT ngày 07/6/2012 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Cơ điện xây dựng Việt Xô;
Năm 2014, nhà trường sử dụng chương trình của TCDN ban hành theo QĐ 761/QĐ-TCDN ngày 11/12/2012 của Tổng cục trưởng TCDN. Chương trình này được nhà trường đưa vào sử dụng theo QĐ số 1097/QĐ-TrCĐN-ĐT ngày 23/12/2013 của Hiệu trưởng nhà trường.
Năm 2017, nhà trường xây dựng chương trình và ban hành theo QĐ số 572/QĐ-TrCĐN-ĐT ngày 28/04/2017 của Hiệu trưởng nhà trường.
Năm 2018, chương trình được chỉnh sửa và ban hành theo QĐ số 854/QĐ-CĐVX-ĐT ngày 06 tháng 09 năm 2018 của Hiệu trưởng nhà trường.
Chương trình dạy nghề Công nghệ ô tô trình độ CĐ ban hành năm 2017 theo QĐ số 572/QĐ-TrCĐN-ĐT ngày 28/04/2017 có tổng số môn học/mô đun: 43
DANH MỤC MÔ ĐUN, MÔN HỌC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã/ MH/ MĐ/ HP |
Tên môn học, mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/ thí nghiệm/bài tập/Thảo luận |
Kiểm tra |
||||
I |
Các môn học chung/đại cương |
|||||
MH 01 |
Chính trị |
6 |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
2 |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
4 |
60 |
6 |
50 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng – An ninh |
5 |
75 |
36 |
36 |
3 |
MH 05 |
Tin học |
5 |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
8 |
120 |
46.5 |
65.5 |
8 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề |
|||||
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
39 |
660 |
413,5 |
207,5 |
39 |
MH 07 |
Điện kỹ thuật |
3 |
45 |
31 |
11 |
3 |
MH 08 |
Điện tử cơ bản |
3 |
45 |
37 |
5 |
3 |
MH 09 |
Cơ ứng dụng |
4 |
60 |
56 |
0 |
4 |
MH 10 |
Vật liệu học |
3 |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 11 |
Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật |
3 |
45 |
31 |
11 |
3 |
MH 12 |
Vẽ kỹ thuật |
3 |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 13 |
Công nghệ khí nén – thuỷ lực ứng dụng |
3 |
45 |
36 |
6 |
3 |
MH 14 |
Nhiệt kỹ thuật |
2 |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 15 |
An toàn lao động |
2 |
30 |
27 |
1 |
2 |
MH 16 |
Tổ chức quản lý sản xuất |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 17 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
2 |
30 |
22 |
6 |
2 |
MĐ 18 |
Thực hành Autocad |
2 |
30 |
6.5 |
21.5 |
2 |
MĐ 19 |
Thực hành Nguội, Gò cơ bản |
3 |
90 |
12 |
75 |
3 |
MĐ 20 |
Thực hành Hàn cơ bản |
2 |
60 |
13 |
45 |
2 |
MH 21 |
Kỹ năng giao tiếp |
2 |
30 |
20 |
8 |
2 |
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn ngành nghề |
83 |
2625 |
513 |
2038 |
74 |
MĐ 22 |
Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa |
2 |
60 |
25 |
33 |
2 |
MĐ 23 |
Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền và bộ phận cố định của động cơ |
5 |
150 |
27 |
118 |
5 |
MĐ 24 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phân phối khí |
3 |
90 |
20 |
67 |
3 |
MĐ 25 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát |
2 |
60 |
17 |
41 |
2 |
MĐ 26 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống cung cấp động cơ xăng dùng bộ chế hòa khí |
2 |
60 |
18 |
40 |
2 |
MĐ 27 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống cung cấp động cơ diesel |
4 |
120 |
26.5 |
89.5 |
4 |
MĐ 28 |
Thực hành mạch điện cơ bản |
2 |
60 |
15 |
43 |
2 |
MĐ 29 |
Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện ô tô |
6 |
180 |
36 |
138 |
6 |
MĐ 30 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực |
5 |
150 |
37 |
108 |
5 |
MĐ 31 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống di chuyển |
3 |
90 |
14 |
73 |
3 |
MĐ 32 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái |
3 |
90 |
25 |
62 |
3 |
MĐ 33 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh |
3 |
90 |
25 |
62 |
3 |
MĐ 34 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh ABS |
3 |
90 |
12 |
75 |
3 |
MĐ 35 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống Điều hòa không khí trên ô tô |
4 |
120 |
35 |
81 |
4 |
MĐ 36 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hộp số tự động ô tô |
4 |
120 |
25 |
91 |
4 |
MĐ 37 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phun xăng điện tử |
5 |
150 |
29 |
116 |
5 |
MĐ 38 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phun diesel điều khiển điện tử |
3 |
90 |
22.5 |
64.5 |
3 |
MĐ 39 |
Chẩn đoán trạng thái kỹ thuật ô tô |
5 |
150 |
31 |
114 |
5 |
MĐ 40 |
Kiểm tra và sửa chữa Pan ô tô |
6 |
180 |
24 |
150 |
6 |
MĐ 41 |
Kỹ thuật kiểm định ô tô |
2 |
60 |
26 |
32 |
2 |
MĐ 42 |
Kỹ thuật lái ô tô |
2 |
60 |
15 |
43 |
2 |
MĐ 43 |
Thực tập tốt nghiệp |
9 |
405 |
8 |
397 |
0 |
Tổng cộng |
152 |
3735 |
1112 |
2483 |
140 |
KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
– Quy trình thực hiện tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo theo Thông tư số 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH.
– Bộ tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo ban hành theo Thông tư số 15/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 06 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH.
Đánh giá điểm mạnh và điểm hạn chế của chương trình đào tạo nghề Công nghệ ô tô trình độ cao đẳng, nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên HSSV trong toàn trường về tầm quan trọng của công tác tự kiểm định chất lượng chương trình đào tạo, làm rõ vai trò, trách nhiệm của mỗi cá nhân trong việc đảm bảo chất lượng chương trình đào tạo toàn trường, giúp trường nâng cao chất lượng, tiến tới xây dựng trường vững mạnh toàn diện, khẳng định uy tín và thương hiệu nhà trường.
– Làm rõ được thực trạng hiện tại của trường đặc biệt đi sâu vào các hoạt động có liên quan đến công tác đào tạo nghề công nghệ ô tô trình độ cao đẳng trên cơ sở đó phân tích, đánh giá và so sánh từ đó đưa ra những nhận định, xác định được những điểm mạnh, những điểm còn tồn tại và đề ra được những giải pháp để phát huy được những điểm mạnh, khắc phục những tồn tại một cách có hiệu quả.
– Trong từng tiêu chuẩn ở các tiêu chí phải xây dựng được các kế hoạch hành động cụ thể để cải tiến, nâng cao chất lượng của chương trình đào tạo.
– Trong quá trình tự đánh giá phải thể hiện được: Nội dung đánh giá đảm bảo trung thực, khách quan, các thông tin, phân tích đánh giá cần rõ ràng, cụ thể, bám sát chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. Các nội dung đánh giá có minh chứng phù hợp để chứng minh, đồng thời phải đảm bảo thời gian theo kế hoạch.
– Căn cứ vào quy trình tự đánh giá chương trình đào tạo được quy định tại thông tư 28/2017. Nhà trường đã thành lập Hội đồng tự đánh giá cho từng chương trình đào tạo năm 2020, quán triệt mục đích yêu cầu của công tác tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo, trên cơ sở năng lực chuyên môn của từng thành viên, Hội đồng phân công cho từng thành viên và từng đơn vị có liên quan phụ trách từng tiêu chuẩn, tiêu chí.
– Các đơn vị nghiên cứu bộ tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các hồ sơ, tài liệu liên quan, từ đó xây dựng kế hoạch tự đánh giá của đơn vị, phân công cho các thành viên trong đơn vị, triển khai thu thập thông tin và minh chứng, phân tích xử lý các thông tin và minh chứng, viết báo cáo tự đánh giá của đơn vị theo sự phân công của Hội đồng. Sau khi hoàn thiện gửi báo cáo tự đánh giá về hội đồng tự đánh giá chất lượng.
1.5. Các bước tiến hành tự đánh giá
Các bước tiến hành tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo của trường được thực hiện theo quy trình tự đánh giá chất lượng do Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội ban hành bao gồm các bước sau:
- Thành lập hội đồng tự đánh giá chất lượng
- Thực hiện tự đánh giá chất lượng
+ Lập kế hoạch tự đánh giá chất lượng chương trình trình hiệu trưởng phê duyệt
+ Thu thập, phân tích và xử lý thông tin, minh chứng
+ Đánh giá mức độ mà trường đã đạt được theo từng tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo
+ Viết dự thảo báo cáo kết quả tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo
+ Lấy ý kiến đóng góp của các đơn vị, hoàn thiện báo cáo gửi Hội đồng tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo
– Thông qua và phê duyệt báo cáo tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo
+ Hội đồng tự đánh giá nghiên cứu, họp thông qua báo cáo
+ Hiệu trưởng phê duyệt báo cáo
- Công bố báo cáo tự đánh giá chất lượng và gửi cơ quan có thẩm quyền
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi báo cáo kết quả tự đánh giá chất lượng được phê duyệt, hiệu trưởng triệu tập cuộc họp công bố báo cáo
+ Trước ngày 25/12 hàng năm trường báo cáo kết quả thực hiện tự đánh giá chất lượng cho cơ quan chủ quản, TCGDNN và sở LĐTB&XH và cập nhật vào cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin quản lý của cơ quan quản lý nhà nước về GDNN.
2.1. Tổng hợp kết quả tự đánh giá
TT |
Tiêu chí, tiêu chuẩn |
Điểm chuẩn |
Trường tự đánh giá |
---|---|---|---|
|
ĐỀ XUẤT CẤP ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC |
Đạt |
|
|
Tổng điểm |
100 |
88 |
1 |
Tiêu chí 1: Mục tiêu, quản lý và tài chính |
06 |
4 |
1.1 |
Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu của chương trình đào tạo phù hợp mục tiêu của cơ sở đào tạo và nhu cầu thị trường lao động, được công bố công khai và được rà soát, điều chỉnh theo quy định. |
2 |
2 |
1.2 |
Tiêu chuẩn 2: Cơ sở đào tạo có văn bản giao nhiệm vụ cụ thể cho khoa/đơn vị phụ trách chương trình đào tạo và các đơn vị có liên quan đến việc thực hiện chương trình đào tạo; khoa/đơn vị phụ trách chương trình đào tạo hoàn thành các nhiệm vụ được giao liên quan đến chương trình đào tạo. |
2 |
2 |
1.3 |
Tiêu chuẩn 3: Hàng năm, cơ sở đào tạo nghiên cứu, xác định định mức chi tối thiểu cho một người học, đảm bảo chất lượng của chương trình đào tạo và có đủ nguồn thu hợp pháp để thực hiện chương trình đào tạo. |
2 |
0 |
2 |
Tiêu chí 2: Hoạt động đào tạo |
14 |
14 |
2.1 |
Tiêu chuẩn 1: Hàng năm, cơ sở đào tạo thực hiện công tác tuyển sinh theo quy định; kết quả tuyển sinh đạt tối thiểu 80% chỉ tiêu theo kế hoạch của cơ sở đào tạo. |
2 |
2 |
2.2 |
Tiêu chuẩn 2: Cơ sở đào tạo có kế hoạch đào tạo và tổ chức đào tạo theo quy định. |
2 |
2 |
2.3 |
Tiêu chuẩn 3: Thực hiện phương pháp đào tạo phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, kết hợp rèn luyện năng lực thực hành với trang bị kiến thức chuyên môn; phát huy tính tích cực, tự giác, năng động, khả năng làm việc độc lập, tổ chức làm việc theo nhóm của người học; thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong hoạt động dạy và học. |
2 |
2 |
2.4 |
Tiêu chuẩn 4: Cơ sở đào tạo phối hợp với đơn vị sử dụng lao động trong việc tổ chức, hướng dẫn cho người học thực hành, thực tập tại đơn vị sử dụng lao động; 100% người học trước khi tốt nghiệp đều được thực hành tại đơn vị sử dụng lao động phù hợp với ngành, nghề đào tạo. |
2 |
2 |
2.5 |
Tiêu chuẩn 5: Tổ chức kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng theo quy định; có hồ sơ người học đủ và đúng theo quy định. |
2 |
2 |
2.6 |
Tiêu chuẩn 6: Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động dạy và học theo quy định; sử dụng kết quả kiểm tra để kịp thời điều chỉnh các hoạt động dạy và học cho phù hợp. |
2 |
2 |
2.7 |
Tiêu chuẩn 7: Tổ chức đào tạo liên thông theo quy định. |
2 |
0 |
3 |
Tiêu chí 3 – Nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên |
16 |
14 |
3.1 |
Tiêu chuẩn 1: 100% nhà giáo tham gia giảng dạy đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định. |
2 |
2 |
3.2 |
Tiêu chuẩn 2: Hàng năm, 100% nhà giáo hoàn thành các nhiệm vụ do cơ sở đào tạo giao. |
2 |
2 |
3.3 |
Tiêu chuẩn 3: Đảm bảo tất cả các mô-đun, môn học thuộc chương trình đào tạo có đủ nhà giáo đứng lớp; đảm bảo tỉ lệ số người học/lớp và tỉ lệ quy đổi người học/nhà giáo theo quy định. |
2 |
0 |
3.4 |
Tiêu chuẩn 4: Hàng năm, tối thiểu 50% nhà giáo cơ hữu dạy các môn chuyên môn ngành, nghề tham gia nghiên cứu khoa học, các hội thi nhà giáo dạy giỏi, hội thi thiết bị tự làm các cấp. |
2 |
2 |
3.5 |
Tiêu chuẩn 5: Hàng năm, cơ sở đào tạo tổ chức cho nhà giáo cơ hữu tham gia các khóa học tập, bồi dưỡng. |
2 |
2 |
3.6 |
Tiêu chuẩn 6: 100% nhà giáo cơ hữu đi thực tập tại các đơn vị sử dụng lao động theo quy định. |
2 |
2 |
3.7 |
Tiêu chuẩn 7: 100% cán bộ quản lý và nhân viên đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định. |
2 |
2 |
3.8 |
Tiêu chuẩn 8: Hàng năm, 100% cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành các nhiệm vụ do cơ sở đào tạo giao. |
2 |
2 |
4 |
Tiêu chí 4 – Chương trình, giáo trình |
24 |
22 |
4.1 |
Tiêu chuẩn 1: Chương trình đào tạo được xây dựng hoặc lựa chọn, thẩm định, ban hành, đánh giá và cập nhật theo quy định. |
2 |
2 |
4.2 |
Tiêu chuẩn 2: Có sự tham gia của ít nhất 02 đơn vị sử dụng lao động trong quá trình xây dựng và thẩm định chương trình đào tạo. |
2 |
2 |
4.3 |
Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo thể hiện được khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp. |
2 |
2 |
4.4 |
Tiêu chuẩn 4: Chương trình đào tạo thể hiện được sự phân bổ thời gian, trình tự thực hiện các mô-đun, môn học để đảm bảo thực hiện được mục tiêu giáo dục nghề nghiệp. |
2 |
2 |
4.5 |
Tiêu chuẩn 5: Chương trình đào tạo thể hiện được những yêu cầu tối thiểu về cơ sở vật chất, đội ngũ nhà giáo để triển khai thực hiện chương trình đào tạo nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo. |
2 |
2 |
4.6 |
Tiêu chuẩn 6: Chương trình đào tạo thể hiện được phương pháp đánh giá kết quả học tập, xác định mức độ đạt yêu cầu về năng lực của người học sau khi học xong các mô-đun, môn học của chương trình đào tạo. |
2 |
2 |
4.7 |
Tiêu chuẩn 7: Chương trình đào tạo đảm bảo phù hợp với yêu cầu phát triển của ngành, địa phương và đất nước, phù hợp với kỹ thuật công nghệ trong sản xuất, dịch vụ. |
2 |
2 |
4.8 |
Tiêu chuẩn 8: Chương trình đào tạo đảm bảo việc liên thông giữa các trình độ đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân. |
2 |
0 |
4.9 |
Tiêu chuẩn 9: Có đủ giáo trình cho các mô-đun, môn học của chương trình đào tạo. |
2 |
2 |
4.10 |
Tiêu chuẩn 10: 100% giáo trình được biên soạn hoặc lựa chọn, thẩm định, ban hành, đánh giá và cập nhật theo quy định. |
2 |
2 |
4.11 |
Tiêu chuẩn 11: Giáo trình cụ thể hóa yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng của từng mô-đun, môn học trong chương trình đào tạo; nội dung giáo trình phù hợp để thực hiện phương pháp dạy học tích cực. |
2 |
2 |
4.12 |
Tiêu chuẩn 12: Nội dung giáo trình đảm bảo phù hợp với công nghệ trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. |
2 |
2 |
5 |
Tiêu chí 5 – Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo và thư viện |
16 |
14 |
5.1 |
Tiêu chuẩn 1: Phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, hệ thống điện, nước đảm bảo quy chuẩn xây dựng và yêu cầu đào tạo. |
2 |
2 |
5.2 |
Tiêu chuẩn 2: Đảm bảo đủ chủng loại thiết bị đào tạo đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo. |
2 |
2 |
5.3 |
Tiêu chuẩn 3: Đảm bảo đủ số lượng thiết bị đào tạo đáp ứng quy mô, yêu cầu đào tạo. |
2 |
0 |
5.4 |
Tiêu chuẩn 4: Thiết bị, dụng cụ phục vụ đào tạo được bố trí hợp lý, thuận tiện cho việc thực hành, đảm bảo các yêu cầu sư phạm, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường; thiết bị đào tạo có hồ sơ quản lý rõ ràng, được sử dụng đúng công năng, quản lý, bảo trì, bảo dưỡng theo quy định. |
2 |
2 |
5.5 |
Tiêu chuẩn 5: Nguyên, nhiên, vật liệu được bố trí sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp thuận tiện; được quản lý, cấp phát, sử dụng theo quy định; đáp ứng kế hoạch và tiến độ đào tạo. |
2 |
2 |
5.6 |
Tiêu chuẩn 6: Thư viện có đủ chương trình, giáo trình đã được cơ sở đào tạo phê duyệt; mỗi loại giáo trình có tối thiểu 05 bản in và đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học tập của nhà giáo và người học; có đủ sách, tạp chí, tài liệu tham khảo tối thiểu 05 đầu sách/người học; 100% chương trình, giáo trình được số hóa và tích hợp với thư viện điện tử phục vụ hiệu quả cho hoạt động đào tạo. |
2 |
2 |
5.7 |
Tiêu chuẩn 7: Thư viện được trang bị máy tính và nối mạng internet đáp ứng nhu cầu dạy, học và tra cứu tài liệu. |
2 |
2 |
5.8 |
Tiêu chuẩn 8: Có các phần mềm ảo mô phỏng thiết bị dạy học thực tế trong giảng dạy. |
2 |
2 |
6 |
Tiêu chí 6 – Dịch vụ cho người học |
8 |
8 |
6.1 |
Tiêu chuẩn 1: Người học được cung cấp đầy đủ thông tin về chương trình đào tạo; quy chế đào tạo; quy chế công tác học sinh, sinh viên; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp; nội quy, quy chế của cơ sở đào tạo và các chế độ, chính sách đối với người học. |
2 |
2 |
6.2 |
Tiêu chuẩn 2: Người học được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định; cơ sở đào tạo có chính sách và thực hiện chính sách khen thưởng, động viên khuyến khích kịp thời đối với người học đạt kết quả cao trong học tập và tư vấn, hỗ trợ kịp thời cho người học trong quá trình học tập. |
2 |
2 |
6.3 |
Tiêu chuẩn 3: Hàng năm, cơ sở đào tạo cung cấp cho người học các thông tin về nghề nghiệp, thị trường lao động và việc làm; thực hiện trợ giúp, giới thiệu việc làm cho người học sau khi tốt nghiệp. |
2 |
2 |
6.4 |
Tiêu chuẩn 4: Cơ sở đào tạo thực hiện đa dạng hóa các hoạt động xã hội, văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao cho người học. |
2 |
2 |
7 |
Tiêu chí 7 – Giám sát, đánh giá chất lượng |
16 |
14 |
7.1 |
Tiêu chuẩn 1: Hàng năm, thu thập ý kiến tối thiểu 10 đơn vị sử dụng lao động về mức độ đáp ứng của người tốt nghiệp đang làm việc tại đơn vị sử dụng lao động và sự phù hợp của chương trình đào tạo với thực tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. |
2 |
2 |
7.2 |
Tiêu chuẩn 2: Thực hiện điều tra lần vết đối với người tốt nghiệp để thu thập thông tin về việc làm, đánh giá về chất lượng đào tạo của cơ sở đào tạo và sự phù hợp của chương trình đào tạo với vị trí việc làm của người tốt nghiệp. |
2 |
2 |
7.3 |
Tiêu chuẩn 3: Hàng năm, thu thập ý kiến tối thiểu 50% nhà giáo, cán bộ quản lý về các nội dung liên quan đến công tác dạy và học, tuyển dụng, bổ nhiệm, bồi dưỡng, phân loại và đánh giá nhà giáo, cán bộ quản lý. |
2 |
2 |
7.4 |
Tiêu chuẩn 4: Hàng năm, thu thập ý kiến tối thiểu 30% người học về chất lượng, hiệu quả của các hình thức, phương thức đào tạo, chất lượng giảng dạy, việc thực hiện chế độ, chính sách và các dịch vụ đối với người học. |
2 |
2 |
7.5 |
Tiêu chuẩn 5: Cơ sở đào tạo thực hiện tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo theo quy định. |
2 |
2 |
7.6 |
Tiêu chuẩn 6: Hàng năm, cơ sở đào tạo có kế hoạch cụ thể và thực hiện cải thiện, nâng cao chất lượng chương trình đào tạo trên cơ sở kết quả tự đánh giá của cơ sở đào tạo và kết quả đánh giá ngoài (nếu có). |
2 |
2 |
7.7 |
Tiêu chuẩn 7: Trong vòng 06 tháng kể từ khi tốt nghiệp, tối thiểu 80% người học có việc làm phù hợp với ngành, nghề đào tạo. |
2 |
0 |
7.8 |
Tiêu chuẩn 8: Tối thiểu 80% đơn vị sử dụng lao động được điều tra hài lòng với kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp của người tốt nghiệp làm việc tại đơn vị sử dụng lao động. |
2 |
2 |